Xem ngày tốt xấu ngày 30/01 - Lịch âm 13-12-1949 - Lịch Vạn Niên
Lịch âm dương |
Dương lịch: Thứ Hai, ngày 30/01/1950 |
Âm lịch: 13/12/1949 tức ngày Ất Sửu, tháng Đinh Sửu, năm Kỷ Sửu |
Tiết khí Đại hàn (từ 22:00 ngày 20/01/1950 đến 16:21 ngày 04/02/1950) |
Mặt trời | Giờ mọc | Giờ lặn |
Hà Nội | Khoảng 06:34:26 | Khoảng 17:45:41 |
Hồ Chí Minh | Khoảng 06:16:55 | Khoảng 17:56:21 |
Đà Nẵng | Khoảng 06:18:27 | Khoảng 17:43:39 |
Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt) |
|
Mậu Dần (3h-5h): Kim Quỹ | Kỷ Mão (5h-7h): Bảo Quang |
Tân Tị (9h-11h): Ngọc Đường | Giáp Thân (15h-17h): Tư Mệnh |
Bính Tuất (19h-21h): Thanh Long | Đinh Hợi (21h-23h): Minh Đường |
Giờ Hắc đạo (Giờ xấu) |
|
Bính Tý (23h-1h): Thiên Hình | Đinh Sửu (1h-3h): Chu Tước |
Canh Thìn (7h-9h): Bạch Hổ | Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên Lao |
Quý Mùi (13h-15h): Nguyên Vũ | Ất Dậu (17h-19h): Câu Trận |
Ngũ hành |
Ngũ hành niên mệnh: Hải trung kim
Ngày: Ất Sửu; tức Can khắc Chi (Mộc, Thổ), là
ngày cát
trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Hải Trung Kim kị tuổi: Kỷ Mùi, Quý Mùi. Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi. Ngày Sửu lục hợp Tý, tam hợp Tỵ và Dậu thành Kim cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam Sát kị mệnh tuổi Dần , Ngọ, Tuất. |
Xem ngày tốt xấu theo trực |
Kiến (Tốt với xuất hành, giá thú nhưng tránh động thổ.)
|
Tuổi xung khắc |
Xung ngày: Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão, Tân Dậu
Xung tháng: Tân Mùi, Kỷ Mùi
|
Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư) |
|
Thiên đức hợp: Tốt mọi việc | |
Nguyệt đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng | |
Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi | |
Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát) | |
Thiên Ân: Tốt mọi việc |
Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư) |
|
Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc | |
Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ | |
Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành; cưới hỏi; cầu tài lộc; khởi công, động thổ | |
Chu tước hắc đạo: Kỵ về nhà mới; khai trương | |
Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng | |
Không phòng: Kỵ cưới hỏi |
Ngày kỵ |
Ngày 30-01-1950 là ngày Tam nương sát. Xấu. Kỵ khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà. |
Hướng xuất hành |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Nam
(Ngày này, hướng Đông Nam vừa là hướng xấu, nhưng lại vừa là hướng tốt, mang lại nhiều tài lộc, nên tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường.)
|
Ngày tốt theo Nhi thập bát tú |
|
|
Sao:
Nguy
Ngũ hành: Thái âm Động vật: Yến (chim én) NGUY NGUYỆT YẾN : Kiên Đàm: xấu
(Bình Tú) Tướng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2.
- Nên làm
: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.
- Kiêng cữ
: Dựng nhà, trổ cửa, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.
- Ngoại lệ
: Sao Nguy vào ngày Tỵ, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, ngày Dậu là tốt nhất. Ngày Sửu sao Nguy đăng viên: tạo tác sự việc được quý hiển.
Nguy tinh bất khả tạo cao đường,
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách,
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng,
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng,
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.
|
Nhân thần |
Ngày 30-01-1950 dương lịch là ngày Can
Ất
: Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu.
Ngày 13 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
* Theo Hải Thượng Lãn Ông.
|
Thai thần |
|
Tháng âm: 12 Vị trí: Sàng |
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Ngày: Ất Sửu Vị trí: Đôi, Ma, Xí, ngoại Đông Nam |
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài của phòng thai phụ, giường nằm ngủ và phòng vệ sinh. Do đó, không nên lui tới, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những nơi nảy. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong |
|
11h-13h 23h- 1h |
Không vong/Tuyệt lộ:
XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. |
1h-3h 13h-15h |
Đại An:
TỐT
Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. |
3h-5h 15h-17h |
Tốc hỷ:
TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. |
5h-7h 17h-19h |
Lưu niên:
XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. |
7h-9h 19h-21h |
Xích khẩu:
XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. |
9h-11h 21h-23h |
Tiểu cát:
TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh |
|
|
Huyền Vũ
(Xấu)
Xuất hành đều cãi cọ, gặp việc xấu không nên đi.
|
Bành tổ bách kỵ |
|
Ngày Ất |
ẤT bất tải thực thiên chu bất trưởng Ngay can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên |
Ngày Sửu |
SỬU bất quan đới chủ bất hoàn hương Ngày Sửu không nên đi nhận quan, chủ sẽ không hồi hương |
Ngày này năm xưa |
|
Sự kiện trong nước |
|
30/1/1971 |
30-1-1971 đến ngày 23-3-1971: Quân dân ta có sự phối hợp chiến dấu của quân dân Lào, đã đánh bại cuộc hành quân lớn của quân Mỹ, Ngụy ở khu vực đường 9 Nam Lào. |
30/1/1968 |
Chiến tranh Việt Nam: Sự kiện Tết Mậu Thân bắt đầu khi quân Giải phóng miền Nam và Quân đội Nhân dân mở cuộc tấn công bất ngờ trên toàn miền Nam. Trong 45 ngày (từ 30 tháng giêng đến 15-3-1968), ta đã giết, làm bị thương và bắt sống gần 150 nghìn tên địch, trong đó có 43 nghìn tên Mỹ và chư hầu. 1 triệu 600 nghìn đồng bào đã giành được quyền làm chủ ở 100 xã, hơn 600 thôn, ấp được giải phóng. |
30/1/1946 |
Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Nhà thể dục Trung ương tại Bộ Thanh niên (tiền thân của Tổng cục Thể dục thể thao sau này). Ngày nay được coi là ngày ra đời của ngành thể dục thể thao cách mạng nước ta. |
30/1/1789 |
Mờ sáng ngày 30-1-1789 (tức mồng 5 tết), đạo quân chủ lực của Quang Trung tiêu diệt toàn bộ 29 vạn quân Thanh ở đồn Ngọc Hồi và đồn Khương Thượng (Đống Đa, Hà Nội ngày nay). Kinh thành Thǎng Long được giải phóng. |
Sự kiện quốc tế |
|
30/1/1930 |
Nhà khí tượng học Pavel Alexandrovich Molchanov phóng lên một trong những máy dò radio đầu tiên tại Pavlovsk, Liên Xô, nó được gắn vào khí cầu khí tượng để đo các tham số của khí quyển. |
30/1/1948 |
Người Ấn Độ giáo quá khích Nathuram Godse bắn chết Mahatma Gandhi, nhà lãnh đạo chính trị và tinh thần của phong trào độc lập Ấn Độ, tại Tòa nhà Birla tại Delhi. |
30/1/1835 |
Andrew Jackson là tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên suýt chết vì ám sát. |
30/1/1649 |
Nội chiến Anh: Vua Charles I bị xử chém vì phản quốc trước cửa Tòa nhà Thết tiệc tại Luân Đôn. |
Lịch Vạn Niên 1950 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày đẹp, Xem ngày tốt xấu, ngày 30 tháng 01 năm 1950 , tức ngày 13/12/1949 âm lịch, là Ngày Hắc đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày, giờ đẹp hôm nay là: Mậu Dần (3h-5h): Kim Quỹ, Kỷ Mão (5h-7h): Bảo Quang, Tân Tị (9h-11h): Ngọc Đường, Giáp Thân (15h-17h): Tư Mệnh, Bính Tuất (19h-21h): Thanh Long, Đinh Hợi (21h-23h): Minh Đường
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay là Kiến (Tốt với xuất hành, giá thú nhưng tránh động thổ.)
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão, Tân Dậu Xung tháng: Tân Mùi, Kỷ Mùi
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 30/01/1950 Thiên đức hợp: Tốt mọi việc; Nguyệt đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng; Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi; Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát); Thiên Ân: Tốt mọi việc;
Các sao xấu là Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc; Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành; cưới hỏi; cầu tài lộc; khởi công, động thổ; Chu tước hắc đạo: Kỵ về nhà mới; khai trương; Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng; Không phòng: Kỵ cưới hỏi;
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam - Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Nam (Ngày này, hướng Đông Nam vừa là hướng xấu, nhưng lại vừa là hướng tốt, mang lại nhiều tài lộc, nên tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường.)
Hôm nay ngày gì, ngày hôm nay có tốt không, giờ hoàng đạo hôm nay, giờ đẹp hôm nay, giờ tốt hôm nay, coi ngày tốt xấu hôm nay, ngày hôm nay tốt hay xấu, hôm nay là ngày gì ... là những câu hỏi mà Tử vi Hay thường xuyên nhận được. Hi vọng, với những thông tin cung cấp trên đã phần nào giúp bạn đọc tìm được câu trả lời cho riêng mình. Chúc các bạn một ngày Vạn sự An lành!