Bạn sinh ngày : 14/5/1999 dương lịch
Tức ngày: 29/3/1999 âm lịch, ngày Bính Dần, tháng Mậu Thìn, năm Kỷ Mão
Giờ: Tý
Tổng lượng: 6 lượng 9 chỉ
Cân xương đoán số vận giàu nghèo là công thức dựa theo bát tự ngày-tháng-năm-giờ sinh để cân đoán xem số mệnh người đó sang hay hèn, giàu hay nghèo.
Phương pháp xem cân lượng chỉ trong tử vi này không đánh giá cụ thể chuyên sâu, nhưng nó là phương pháp rút gọn để đánh giá chung cuộc đời của một người.
Phép “Cân Xương Đoán Số” lấy bát tự phối với nhau, mỗi can chi, ngày tháng được định quy ra "lượng - chỉ" để cân đo. Cộng lại số lượng chỉ sau khi quy đổi ra sẽ được số cuối cùng.
Phép toán trọng lượng của năm, tháng, ngày, giờ sinh chỉ có một mục tiêu là biết xem người nào đó có số cao hay thấp chủ yếu liên quan đến mức độ giàu nghèo, chứ nó không xem xét được tất cả các khía cạnh của đời người như bệnh tật, hôn nhân, con cái…
Phép cân xương tính lượng này chỉ là phương pháp chung chung. vì chung chung nên chỉ nên tham khảo và so sánh.
Trong phép Cân Xương Tính Số có tổng cộng 60 hoa giáp, 12 tháng, 30 ngày, 12 giờ phối với nhau thành các cách cục có số cân lượng cao thấp khác nhau.
Lượng số thấp nhất là 2,2 lượng (2 lượng 2 chỉ), và lượng cao nhất là 7,1 lượng, nghĩa là có tất cả 60 cân lượng.
Thông thường số cân lượng càng thấp thì số mệnh càng chịu nhiều cơ cực vất vả bần hèn, số cân lượng càng cao thì càng được hưởng nhiều vinh hoa phú quý.
Còn lại đa số người bình thường thì số cân lượng sẽ nằm trong khoảng trên 3,5 đến 6,0.
Như thế cũng là hợp lẽ bởi vì nếu cao quá thì cũng thường gắn liền với thị phi họa hại, còn thấp quá thì nghèo hèn cực khổ.
Phép cân xương đoán số dựa vào 4 yếu tố: năm-tháng-ngày-giờ sinh. Dưới đây bạn có thể xem lượng chỉ qua ngày tháng năm sinh.
Lấy thiên can địa chi của năm sinh để tính toán số cân lượng, chúng ta tra cứu theo bảng cân xương đoán số sau:
Năm sinh | Giáp Tý | Bính Tý | Mậu Tý | Canh Tý | Nhâm Tý |
Cân lượng | 1,2 | 1,6 | 1,5 | 0,7 | 0,5 |
Năm sinh | Ất Sửu | Đinh Sửu | Kỷ Sửu | Tân Sửu | Quý Sửu |
Cân lượng | 0,9 | 0,8 | 0,8 | 0,7 | 0,5 |
Năm sinh | Bính Dần | Mậu Dần | Canh Dần, | Nhâm Dần | Giáp Dần |
Cân lượng | 0,6 | 0,8 | 0,9 | 0,9 | 1,2 |
Năm sinh | Đinh Mão | Kỹ Mão | Tân Mão | Quý Mão | Ất Mão |
Cân lượng | 0,7 | 1,9 | 1,2 | 1,2 | 0,8 |
Năm sinh | Mậu Thìn | Canh Thìn | Nhâm Thìn | Giáp Thìn | Bính Thìn |
Cân lượng | 1,2 | 1,2 | 1 | 0,8 | 0,8 |
Năm sinh | Kỷ Tị | Tân Tị | Quý Tị | Ất Tị | Đinh Tị |
Cân lượng | 0,5 | 0,6 | 0,7 | 0,7 | 0,6 |
Năm sinh | Canh Ngọ | Nhâm ngọ | Giáp Ngọ | Bính Ngọ | Mậu Ngọ |
Cân lượng | 0,9 | 0,8 | 1,5 | 1,3 | 1,9 |
Năm sinh | Tân Mùi | Quý Mùi | Ất Mùi | Đinh Mùi | Kỷ Mùi |
Cân lượng | 0,8 | 0,7 | 0,6 | 0,5 | 0,6 |
Năm sinh | Nhâm Thân | Giáp Thân | Bính Thân | Mậu Thân | Canh Thân |
Cân lượng | 0,7 | 0,5 | 0,5 | 1,4 | 0,8 |
Năm sinh | Quý Dậu | Ất Dậu | Đinh Dậu | Kỷ Dậu | Tân Dậu |
Cân lượng | 0,8 | 1,5 | 1,4 | 0,5 | 1,6 |
Năm sinh | Giáp Tuất | Bính Tuất | Mậu Tuất | Canh Tuất | Nhâm Tuất |
Cân lượng | 0,5 | 0,6 | 1,4 | 0,9 | 1 |
Năm sinh | Ất Hợi | Đinh Hợi | Kỷ Hợi | Tân Hợi | Quý Hợi |
Cân lượng | 0,9 | 1,6 | 0,9 | 1,7 | 0,7 |
Sau khi tính được cân lượng của năm sinh, chúng ta tính tiếp cân lượng của tháng sinh, cân lượng tháng sinh được quy đổi theo bảng sau:
Tháng sinh | Cân lượng |
Tháng Một | 0,6 |
Tháng Hai | 0,7 |
Tháng Ba | 1,8 |
Tháng Tư | 0,9 |
Tháng Năm | 0,5 |
Tháng sáu | 1,6 |
Tháng Bảy | 0,9 |
Tháng Tám | 1,5 |
Tháng Chín | 1,8 |
Tháng Mười | 1,8 |
Tháng Mười Một | 0,9 |
Tháng Mười Hai | 0,5 |
Tính toán cân lượng của năm và tháng, chúng ta tính cân lượng của ngày sinh dựa theo bảng sau:
Ngày sinh | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Cân lượng | 0,5 | 1 | 0,8 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 0,8 | 1,6 | 0,8 | 1,6 |
Ngày sinh | 11 | 12 | 13 | 14 | 16 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Cân lượng | 0,9 | 1,7 | 0.8 | 1,7 | 1,0 | 0,8 | 0,9 | 1,8 | 0,5 | 1,5 |
Ngày sinh | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Cân lượng | 1,0 | 0,9 | 0,8 | 0,9 | 1,5 | 1,8 | 0,7 | 0,8 | 1,6 | 0,6 |
Ngoài việc dựa vào các thông tin về năm, tháng và ngày sinh, chúng ta còn phải có thông tin về giờ sinh để dự đoán chính xác hơn trong phương pháp này. Để từ đó chúng ta cũng có thể biết được vận mệnh của một người. Thông qua các chỉ số về cân lượng. Cụ thể như sau:
Giờ sinh | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Cân lượng | 1,6 | 0,6 | 0,7 | 1,0 | 0,9 | 1,6 | 1,0 | 0,8 | 0,8 | 0,9 | 0,6 | 0,6 |
Cân xương đoán số là công cụ cung cấp thông tin nhanh và chuẩn nhất dự đoán số mệnh giàu nghèo của một người.
Tuy nhiên, yếu tố quyết định đến vận mệnh cuộc phụ thuộc vào việc tích góp phúc đức và sự nỗ lực của bản thân mỗi người. Chính vì thế, chỉ cần bạn luôn có lòng thành và làm nhiều việc hướng thiện. Tích công đức và giúp đỡ người khó khăn thì vận mệnh của bạn ắt sẽ dần dần thay đổi tốt lên.
Bạn cũng có thể chọn số điện thoại hợp phong thủy để hỗ trợ vận mệnh của bạn tốt lên. Bởi ở xã hội hiện đại, số điện thoại được sử dụng nhiều nhất, nên sim phong thủy sẽ được đặt lên hàng đầu trong các vật phẩm hợp phong thủy, sau đó cải thiện phong thủy môi trường sống của bạn để có được hiệu quả cao nhất.